#1 Mẫu Hợp Đồng Đặt Cọc Mua Nhà Chuẩn
là một trong những hợp đồng pháp lý phổ biến nhưng vô cùng quan trọng trong xã hội hiện đại ngày nay bởi nó gắn liền với nhu cầu thiết yếu của mỗi cá nhân. Tuy nhiên, trên thực tế không ít trường hợp bị vô hiệu và không thể thực hiện được mục đích giữa các bên thỏa thuận hợp đồng. Có thể thấy, việc soạn thảo được một hợp đồng mua nhà đúng, chuẩn theo quy định của pháp luật là một yêu cầu thực sự cần thiết. Bài viết sau đây của sẽ đưa ra hướng dẫn soạn thảo một hợp đồng đặt cọc mua nhà đúng mẫu.
TẢI MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA NHÀ
Hợp đồng đặt cọc mua nhà là gì? Giá trị pháp lý của hợp đồng đặt cọc mua nhà?
Hợp đồng đặt cọc mua nhà là sự giữa bên đặt cọc và bên nhận đặt cọc, theo đó bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc tài sản đặt cọc trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà.
Hợp đồng đặt cọc với vai trò là một hợp đồng pháp lý không chỉ có ý nghĩa góp phần làm cho các chủ thể trong hợp đồng mua nhà có ý thức nghiêm túc hơn trong việc thực hiện nghĩa vụ của mình mà còn tạo điều kiện thuận lợi hơn cho các chủ thể được tham gia vào hợp đồng mua bán nhà. Đặc biệt, các biện pháp đảm bảo nói chung và biện pháp đặt cọc nói riêng còn là công cụ pháp lý hiệu quả để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể khi nghĩa v 7909; trong hợp đồng mua bán nhà bị vi phạm. Nó đảm bảo cho việc bù đắp tổn thất, khắc phục thiệt hại, cảnh báo các chủ thể phải có trách nhiệm đối với nghĩa vụ đã cam kết của mình nếu không muốn phải gánh chịu những bất lợi nhất định về vật chất do hành vi vi phạm nghĩa vụ trong hợp đồng mua bán nhà.
Mẫu hợp đồng đặt cọc mua nhà mới nhất
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ...... tại ..................................................
Chúng tôi gồm có:
Ông (Bà): .......................................................................................
Sinh ngày: .......................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .....................cấp ngày ............tại.....................
Hộ khẩu thường trú: ..................................................................................
Họ và tên chủ hộ:...............................................................................
Sinh ngày: .......................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ..................cấp ngày ............tại........................
Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):
Ông (Bà): ........................................................................................
Sinh ngày: .......................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .................. cấp ngày ............tại........................
Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Ông (Bà): .......................................................................................
Sinh ngày: .......................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ..................... cấp ngày ............tại.....................
Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
- Ông (Bà): ....................................................................................
Sinh ngày: .......................................................................................
Chứng minh nhân dân số: ............... cấp ngày ............tại...........................
Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
- Ông (Bà): ....................................................................................
Sinh ngày: .......................................................................................
Chứng minh nhân dân số: .................. cấp ngày ............tại........................
Hộ khẩu thường trú: ...........................................................................
Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:
Bên A đặt cọc cho Bên B tài sản/ khoản tiền là:...........................................
Thời hạn đặt cọc là: ........................, kể từ ngày ...... tháng .......... năm......
Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua nhà của Bên B tại........................
Với diện tích là ...............m2
Giá bán là: ............................................................................
Trong thời gian đặt cọc, Bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sở hữu nhà cho Bên A, Bên A cam kết sẽ trả .................. khi hai bên ký hợp đồng mua bán nhà tại phòng công chứng Nhà Nước, .......................... sẽ được Bên A thanh toán nốt khi Bên B giao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở trong vòng 7 ngày kể từ ngày Bên A và Bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có ngh 97;a vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào).
Bên A có quyền yêu cầu bên nhận đặt cọc phải giữ gìn tài sản đặt cọc, hoặc ngừng sử dụng tài sản khi việc sử dụng đó ảnh hưởng tới tài sản đặt cọc.
Khi hợp đồng mua nhà đã được giao kết hoặc thực hiện thì Bên A có quyền nhận lại tài sản đặt cọc hoặc nếu các bên có thỏa thuận tài sản đặt cọc là một phần của nghĩa vụ thì Bên A chỉ phải thực hiện phần nghĩa vụ còn lại sau khi đã trừ đi giá trị của tài sản đặt cọc.
Nếu Bên B từ chối giao kết, thực hiện hợp đồng thì Bên A có quyền yêu cầu bên nhận đặt cọc trả gấp đôi số tài sản đặt cọc hoặc cao hơn theo thỏa thuận của các bên.
Bên A có nghĩa vụ giao tài sản đặt cọc theo đúng thỏa thuận giữa hai bên. Tùy theo sự thỏa thuận của các bên, đối tượng của đặt cọc có thể là tiền, kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác. Các tài sản này phải thỏa mãn đủ điều kiện để trở thành đối tượng của hợp đồng đặt cọc như đã chỉ ra ở trên.
Nếu Bên A từ chối việc giao kết, thực hiện hợp đồng mua nhà thì tài sản đặt cọc thuộc về Bên B. Nếu tài sản đặt cọc là tài sản có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu thì bên đặt cọc phải chuyển giao giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, thực hiện việc sang tên cho Bên B.
Bên B có quyền yêu cầu Bên A thanh toán chi phí bảo quản tài sản đặt cọc.
Khi Bên A vi phạm nghĩa vụ thì Bên B được quyền sở hữu tài sản đặt cọc. Nếu tài sản đặt cọc là tài sản có giấy tờ sở hữu thì Bên B có quyền yêu cầu Bên A phải chuyển giao giấy tờ sở hữu đó cho mình.
Bên B phải tiếp nhận tài sản đặt cọc theo đúng thỏa thuận và phải bảo quản tài sản đặt cọc theo đúng thỏa thuận, không được tự ý bán, tặng, cho mượn, cho thuê,... hoặc tự ý sử dụng tài sản đặt cọc, trừ trường hợp có thỏa thuận của hai bên nhưng các thỏa thuận đó không được trái pháp luật, đạo đức xã hội.
Khi hợp đồng được giao kết hoặc được thực hiện thì Bên B phải trả lại tài sản đặt cọc hoặc chỉ được yêu cầu Bên A thực hiện phần nghĩa vụ còn lại sau khi đã khấu trừ giá trị của tài sản đặt cọc trong trường hợp các bên có thỏa thuận tài sản đặt cọc là một phần của nghĩa vụ.
Bên B từ chối giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua nhà thì phải trả lại cho Bên A sản đặt cọc và một khoản tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc hoặc cao hơn theo sự thỏa thuận của các bên.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.
- Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng này.
- Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A.
- Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
- Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.
- Hợp đồng có hiệu lực từ: ..................................................................
Hợp đồng đặt cọc mua nhà được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.
Hà nội, ngày ... tháng ... năm 20...
TẢI MẪU HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC MUA NHÀ
Một số lưu ý khi điền mẫu hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất
- Thông tin trong hợp đồng phải được điền đầy đủ, chính xác.
- Tài sản đặt cọc của hợp đồng đặt cọc mua nhà cần đáp ứng đủ các điều kiện để trở thành đối tượng của hợp đồng đặt cọc theo quy định của pháp luật.
- Xác định rõ nhà ở trong hợp đồng đặt cọc mua nhà có phải là tài sản đang thế chấp cho ngân hàng hay thuộc diện quy hoạch hay không.
- Cần ghi cụ thể thời gian thực hiện giao dịch và thông tin cụ thể của nhà ở cũng như tài sản đặt cọc, thỏa thuận rõ các khoản phí, thuế hay đền cọc.
- Nếu đối tượng của hợp đồng đặt cọc mua nhà là tiền thì cần phân biệt rõ tiền trả trước và tiền đặt cọc.