Sang Tên Sổ Đỏ Hết Bao Nhiêu Tiền – Toàn Bộ Chi Phí Cập Nhật Mới Nhất

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Sang tên sổ đỏ là thủ tục đăng ký biến động khi chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất. Và căn cứ vào các văn bản sau:

    1. Luật đất đai năm 2013;
    2. Nghị định 43/2014/NĐ-CP;
    3. Thông tư số 24/2013/TT-BTNM

    Thủ tục sang tên sổ đỏ cập nhật quy định mới nhất

    Bước 1: Lập hợp đồng chuyển nhượng

    Hai bên đến văn phòng công chứng, hoặc ủy ban nhân dân cấp xã lập hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất lưu ý việc ký kết hợp đồng được thực hiện trước mặt công chứng viên, hoặc cán bộ tư pháp của UBND

    Khi đi mang theo các giấy tờ sau:

    1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

    2. CMND hoặc giấy tờ tư ;ơng đương của hai bên;

    3. Xác nhận tình trạng hôn nhân nếu chưa có gia đình, đăng ký kết hôn của bên có gia đình của cả hai bên;

    4. Sổ hộ khẩu của hai bên;

    Bước 2: Kê khai nghĩa vụ tài chính

    1. Cơ quan nhà nước tiến hành thủ tục: Uỷ ban nhân dân cấp huyện nơi có đất (bộ phận một cửa của huyện)

    3. Thời hạn nộp nghĩa vụ tài chính: 10 ngày kể từ thời điểm nhận thông báo

    4. Những khoản phí, lệ phí phải nộp gồm:+ Lệ phí trư ớc bạ: Bằng 0,5% giá trị quyền sử dụng đất cụ thể Tiền lệ phí phải nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x 0,5%

    + Thuế thu nhập cá nhân: là 2% theo chuyển nhượng bất động sản.

    + Lệ phí địa chính: Căn cứ vào từng quyết định của địa phương

    + Lệ phí thẩm định: Căn cứ pháp lý tùy thuộc vào từng địa phương

    Bước 3. Nộp hồ sơ sang tên

    Thẩm quyền giải quyết: Hộ gia đình, cá nhân đề nghị c 845;p Giấy chứng nhận có trách nhiệm nộp tại UBND cấp xã nơi có đất hoặc Văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện.

    Chi phí sang tên sổ đỏ là bao nhiêu?

    Mua bán nhà đất sang tên sổ đỏ cần phải nộp những khoản tiền thuế, phí sau.

    Phí công chứng hợp đồng

    Khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.

    1. Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất (không có nhà ở). Mức thu phí công chứng được tính trên giá trị quyền sử dụng đất.
    2. Đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất mà có nhà ở, tài sản khác gắn liền trên đất thì căn cứ tính phí công chứng là tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất, giá trị nhà ở, công trình xây dựng trên đất.

    Mức thu phí công chứng theo khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2024/TT-BTC.

    T

    Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

    Mức thu

    (đồng/trường hợp)

    1

    Dưới 50 triệu đồng.

    50.000 đồng.

    2

    Từ 50 tri& #7879;u đồng đến 100 triệu đồng.

    100.000 đồng.

    3

    Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng.0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.

    4

    Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng.01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng.

    5

    Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng.2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.

    6

    Từ trên 05 t& #7927; đồng đến 10 tỷ đồng.3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng.

    7

    Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng.5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

    8

    Trên 100 tỷ đồng.32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

    Thuế thu nhập cá nhân: 2%

    • Quy định: Bên bán sẽ phải chịu mức thuế thu nhập cá nhân là 2% Giá trị tài sản (Theo: Thông tư 111/2013/TT-BTC và công văn số 17526/BTC-TCT);
    • Phương pháp tính:

    + Trường hợp 1: Giá bán cao hơn khung giá nhà nước thì giá để tính thuế căn cứ theo giá ghi trên hợp đồng công chứng mà hai bên đã thỏa thuận;

    + Trường hợp 2: Giá bán nhà đất bằng hoặc thấp hơn khung giá nhà nước quy định thì giá tính thuế sẽ căn cứ theo khung giá nhà nước để tính thuế;

    Lệ phí trước bạ: 0,5%

    Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấ ;p tỉnh quy định.

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2024/NĐ-CP trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).

    Lệ phí trước bạ

    =

    0.5%

    x

    Giá chuyển nhượng

    Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

    – Mức nộp lệ phí với đất:

    Lệ phí trước bạ

    =

    0.5%

    x

    Diện tích

    x

    Giá 01 m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành

    – Mức nộp lệ phí đối với nhà ở:

    Lệ phí trước bạ

    =

    0.5%

     x

    (

    Diện tích

    x

    Giá 01 m2

    x

    Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại))

    Phí thẩm định hồ sơ địa chính: 0,15%

    • Quy định: Khi mua bán chuyển nhượng sẽ phải nộp Lệ phí thẩm định là 0,15% Giá trị tài sản nhưng đối với mọi trường hợp lệ phí này phải nộp không được vượt quá 5.000.000VNĐ (Theo Thông tư 02/2014/TT-BTC và Thông tư liên tịch 62/2013/TTLT-BTC-BTP);
    • Phương pháp tính: Để xác định Giá tính Phí Hồ sơ cũng áp dụng theo hai trường hợp trên.

    Tổng các loại thuế phí khi mua bán, chuyển nhượng nhà đất là: 2,65%

    Ngoài các loại thuế, phí trên thì khi thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ người dân còn phải nộp một số các loại phụ phí như:

    • Phí cấp đổi sang phôi sổ đỏ mới: Từ 400.000VNĐ đến 600.000VNĐ;
    • Lệ phí địa chính: 15.000VNĐ;
    Next Post Previous Post