Dịch Vụ Sang Tên Xe Máy Cẩu Chuyên Dùng
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết số 25/NQ-CP ngày 02 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hoá 258 thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ, ngành;
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ như sau:
Thông tư này quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
2. Thông tư này không áp dụng đối với xe máy chuyên dùng của Bộ Quốc phòng và Bộ Công an sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.
1. Hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng lần đầu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng;
b) Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng;
c) Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng;
d) Chứng từ lệ phí trước bạ.
2. Số lượng hồ sơ phải nộp là 01 (một) bộ.
Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này (bản chính).
1. Chứng từ xác định quyền sở hữu xe máy chuyên dùng là một trong những chứng từ sau:
a) Quyết định hoặc hợp đồng mua bán kèm hoá đơn theo quy định của Bộ Tài chính (bản chính);
b) Giấy bán, cho, tặng theo mẫu quy định tại Phụ lục 3 của Thông tư này (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
c) Văn bản thừa kế theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có công chứng);
d) Văn bản của bên cho thuê tài chính đồng ý cho bên thuê xe máy chuyên dùng được đăng ký quyền sở hữu (bản chính);
đ) Quyết định tiếp nhận viện trợ của cơ quan có thẩm quyền (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
e) Văn bản phát mại theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực);
g) Lệnh xuất hàng của Cục Dự trữ quốc gia. Trường hợp lệnh xuất hàng gồm nhiều xe máy chuyên dùng thì mỗi xe phải có một bản sao có chứng thực.
2. Trường hợp mua bán hoặc cho, tặng qua nhiều người, khi làm thủ tục đăng ký, chỉ cần chứng từ mua bán, cho, tặng lần cuối cùng.
1. Đối với xe máy chuyên dùng sản xuất, lắp ráp trong nước, chứng từ nguồn gốc là phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng của cơ sở sản xuất (bản chính).
2. Đối với xe máy chuyên dùng nhập khẩu, chứng từ nguồn gốc là tờ khai hàng hoá nhập khẩu theo mẫu quy định của Bộ Tài chính (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
3. Đối với xe máy chuyên dùng đã qua cải tạo, ngoài chứng từ quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này phải có thêm biên bản nghiệm thu xuất xưởng của cơ sở được phép cải tạo. Trường hợp thay thế tổng thành máy, khung xe phải có chứng từ mua bán tổng thành máy hoặc khung xe thay thế. Nếu tổng thành máy, khung xe thay thế được sử dụng từ các xe máy chuyên dùng đã được cấp đăng ký, phải có tờ khai xoá sổ đăng ký theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông t 432; này (các loại giấy tờ nêu trên là bản chính).
4. Đối với xe máy chuyên dùng không có nguồn gốc hợp pháp đã được cơ quan có thẩm quyền xử lý phải có quyết định xử lý theo quy định của pháp luật (bản chính hoặc bản sao có chứng thực).
Chứng từ nộp hoặc miễn nộp lệ phí trước bạ theo quy định của Bộ Tài chính. Trường hợp nhiều xe chung một chứng từ nộp lệ phí trước bạ thì mỗi xe máy chuyên dùng phải có bản sao có chứng thực.
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chuẩn bị hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng theo quy định tại Điều 4của Thông tư này và nộp trực tiếp tại Sở Giao thông vận tải nơi chủ sở hữu có trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký xe máy chuyên dùng hoàn thiện hồ sơ (nếu cần).
b) Viết Giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
3. Sở Giao thông vận tải tiến hành kiểm tra xe máy chuyên dùng:
a) Địa điểm kiểm tra: theo thoả thuận với chủ sở hữu và đã ghi trong Giấy hẹn. Trường hợp xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Sở Giao thông vận tải nơi tiếp nhận hồ sơ đăng ký giới thiệu chủ sở hữu liên hệ với Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đang hoạt động (hoặc quản lý) để kiểm tra;
b) Nội dung kiểm tra xe máy chuyên dùng được ghi trong Phiếu kiểm tra theo quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này.
4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số
Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ sở hữu và vào sổ quản lý theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này; trường hợp không cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Xe máy chuyên dùng được tạm nhập, tái xuất thuộc các chương trình dự án của nước ngoài đầu tư tại Việt Nam, các dự án ODA đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện đăng ký có thời hạn khi tham gia giao thông đường bộ.
Hồ sơ cấp đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng là 01 (một) bộ, bao gồm:
1. Tờ khai đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 của Thông tư này (bản chính);
2. Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam;
3. Chứng từ nguồn gốc xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều 7 của Thông tư này.
4. Chứng từ nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng tính từ ngày được cấp đăng ký đến hết thời hạn của Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của chủ dự án nước ngoài đầu tư tại Việt Nam.
Trình tự thực hiện và thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Thông tư này.
1. Chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng đã cải tạo, thay đổi màu sơn hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số bị hỏng phải làm thủ tục đổi đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã được cấp.
2. Hồ sơ đổi đăng ký bao gồm:
a) Tờ khai đổi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này (bản chính) ;
b) Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng đã được cấp (bản chính);
c) Biển số xe máy chuyên dùng (trường hợp biển số bị hỏng).
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng bị mất Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng hoặc biển số phải làm thủ tục cấp lại đăng ký, biển số tại Sở Giao thông vận tải nơi đã cấp theo đúng số đăng ký biển số đã được cấp.
2. Hồ sơ cấp lại đăng ký, biển số gồm:
Tờ khai cấp lại đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 của Thông tư này (bản chính).
1. Đối với xe máy chuyên dùng chưa đăng ký, khi di chuyển trên đường bộ phải được đăng ký tạm thời. Chủ sở hữu lập "Tờ khai đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng" theo mẫu quy định tại Phụ lục 10 của Thông tư này và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng chuyển đi để được cấp đăng ký tạm thời.
2. Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 của Thông tư này, có thời hạn 20 ngày kể từ ngày cấp; nếu hết hạn thì được gia hạn một lần không quá 20 ngày.
1. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chuẩn bị 01 (một) bộ hồ sơ và nộp tại Sở Giao thông vận tải theo quy định tại các Điều 14, 15 và 16 của Thông tư này.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
2. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ (nếu cần).
b) ViếtGiấy hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
3. Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải thực hiện cấp đổi, cấp đăng ký tạm thời cho chủ sở hữu; trường hợp không cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số: Sau 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 15, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số cho chủ sở hữu.
Xe máy chuyên dùng được mua bán, cho, tặng, thừa kế trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phải đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định sau:
1. Hồ sơ đăng ký sang tên chủ sở hữu bao gồm:
a) Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này (bản chính);
b) Một trong các chứng từ theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này;
c) Chứng từ quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
2. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng chuẩn bị 01 (một ) bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này và nộp tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện hồ sơ (nếu cần);
b) Viết Giấy hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
c) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng theo tên của chủ sở hữu mới, giữ nguyên biển số cũ đã cấp; trường hợp không chấp thuận đăng ký sang tên, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Xe máy chuyên dùng mua bán hoặc được cho, tặng, thừa kế khác tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, phải làm thủ tục di chuyển và đăng ký sang tên chủ sở hữu theo quy định sau:
1. Thủ tục di chuyển đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng nộp 01 (một) bộ hồ sơ di chuyển đăng ký bao gồm:
- Tờ khai di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 của Thông tư này (bản chính);
- Một trong các chứng từ theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
b) Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ di chuyển đăng ký hoàn thiện hồ sơ (nếu cần);
- Viết Giấy hẹn trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này.
- Trong thời hạn không quá 03 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 của Thông tư này, thu lại biển số, cắt góc phía trên bên phải Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, vào sổ quản lý và trả hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký cho chủ sở hữu; trường hợp không cấp Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Thủ tục đăng ký sang tên chủ sở hữu tại Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đến.
a) Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng nộp 01 (một) bộ hồ sơ đăng ký sang tên chủ sở hữu bao gồm:
- Tờ khai đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 2 của Thông tư này (bản chính);
- Một trong các chứng từ theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này;
- Chứng từ quy định tại Điều 8 của Thông tư này;
- Phiếu di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng (bản chính) đã được cấp theo quy định tại khoản 1 Điều này kèm theo hồ sơ xe máy chuyên dùng đã đăng ký.
b) Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm:
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ và hướng dẫn người nộp hồ sơ đăng ký hoàn thiện hồ sơ (nếu cần);
- Viết Giấy hẹn kiểm tra xe máy chuyên dùng và trả kết quả theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 của Thông tư này;
- Kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này;
- Trong thời hạn không quá 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng và vào sổ quản lý; trường hợp không cấp đăng ký, biển số phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
3. Khi nộp hồ sơ, chủ sở hữu xe máy chuyên dùng phải xuất trình Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để kiểm tra; trường hợp không chính chủ thì người được uỷ quyền phải có giấy ủy quyền của chủ sở hữu có xác nhận chữ ký của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; người đại diện cho tổ chức phải có giấy giới thiệu của tổ chức đó.
Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng khi chuyển trụ sở chính hoặc đăng ký thường trú sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, làm thủ tục di chuyển và đăng ký lại xe máy chuyên dùng theo quy định sau:
1. Thủ tục di chuyển đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi xe máy chuyên dùng đã đăng ký: thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 19 của Thông tư này, nhưng trong hồ sơ không phải nộp một trong các chứng từ theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 6 của Thông tư này.
2. Thủ tục đăng ký lại tại Sở Giao thông vận tải nơi chuyển đến: thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 19 của Thông tư này; nhưng chủ sở hữu xe máy chuyên dùng không phải nộp chứng từ quy định tại Điều 8 của Thông tư này và Sở Giao thông vận tải không kiểm tra xe máy chuyên dùng theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Thông tư này.
Mã số đăng ký xe máy chuyên dùng của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định thống nhất theo mã số đăng ký xe cơ giới tham gia giao thông đường bộ tại Phụ lục 14 của Thông tư này.
1. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục 15 của Thông tư này.
2. Mẫu Giấy chứng nhận đăng ký có thời hạn xe máy chuyên dùng quy định tại Phụ lục 16 của Thông tư này.
Biển số đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 17của Thông tư này.
1. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày chủ sở hữu có xe máy chuyên dùng thanh lý, bị mất, bán ra nước ngoài hoặc tái xuất ra nước ngoài phải làm thủ tục xóa sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải nơi đã đăng ký.
2. Chủ sở hữu lập tờ khai xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 4 của Thông tư này và nộp cho Sở Giao thông vận tải kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số (trừ trường hợp bị mất).
3. Sở Giao thông vận tải thu lại Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số; xoá sổ đăng ký và xác nhận vào tờ khai trong thời hạn không quá 02 ngày kể từ ngày nhận tờ khai.
1. Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng đã cấp sẽ bị thu hồi khi phát hiện có vi phạm quy định về cấp đăng ký, biển số theo quy định của Thông tư này.
1. Khi kiểm tra phát hiện động cơ, khung của xe máy chuyên dùng không có số hoặc số bị mờ, Sở Giao thông vận tải đóng mới, đóng lại số động cơ, số khung và ghi vào Phiếu kiểm tra theo mẫu quy định tại Phụ lục 6 của Thông tư này.
2. Việc đóng mới, đóng lại số động cơ, số khung thực hiện như sau:
a) Đóng mới khi trên hồ sơ và kiểm tra thực tế xe máy chuyên dùng không có số động cơ, số khung theo phương pháp quy định tại Phụ lục 18 của Thông tư này;
b) Đóng lại số động cơ, số khung bị mờ theo đúng số động cơ, số khung trong hồ sơ của xe máy chuyên dùng.
3. Trường hợp bị phát hiện có dấu hiệu tự đóng lại hoặc tẩy xóa số động cơ, số khung thì chủ sở hữu phải đến cơ quan có thẩm quyền để giám định theo quy định của pháp luật. Trường hợp kết quả giám định xác định số khung, số động cơ đã bị đóng lại, tẩy xóa thì sẽ trả lại hồ sơ, chờ kết luận của cơ quan có thẩm quyền.
1. Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng không có chứng từ nguồn gốc theo quy định tại Điều 7 của Thông tư này hoặc mất toàn bộ hồ sơ di chuyển:
a) Chủ sở hữu lập bản cam đoan theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 và thông báo công khai trên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương trong 7 ngày mỗi ngày 01 lần theo mẫu quy định tại Phụ lục 20 của Thông tư này;
b) Sau 07 ngày kể từ ngày thông báo công khai lần cuối, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ sở hữu. Trường hợp mất do thiên tai, hoả hoạn có giấy xác nhận của chính quyền địa phương thì không phải thực hiện thông báo công khai;
2. Trường hợp chủ sở hữu xe máy chuyên dùng mất một trong số giấy tờ đã kê trong Phiếu di chuyển của hồ sơ di chuyển:
a) Chủ sở hữu lập bản cam đoan theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 của Thông tư này;
b) Sau 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Giao thông vận tải làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ sở hữu.
3. Chủ sở hữu xe máy chuyên dùng nêu tại khoản 1 Điều này không được bán, cầm cố, thế chấp xe máy chuyên dùng này trong thời hạn 01 năm kể từ ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
1. Đối với xe máy chuyên dùng đã di chuyển đăng ký, nhưng chủ sở hữu chưa làm thủ tục đăng ký tại nơi đến đã bán tiếp cho người khác, Sở Giao thông vận tải nơi người mua, tiếp nhận hồ sơ và làm thủ tục cấp đăng ký theo quy định tại Điều 19 của Thông tư này.
2. Sau khi cấp đăng ký, Sở Giao thông vận tải nơi cấp đăng ký gửi thông báo đến Sở Giao thông vận tải nơi di chuyển đi để điều chỉnh trong sổ quản lý đăng ký.
1. Thống nhất quản lý công tác cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng trong phạm vi toàn quốc.
2. Quản lý việc phát hành phôi giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng, biển số và bộ đóng số động cơ, số khung xe máy chuyên dùng.
3. Kiểm tra các Sở Giao thông vận tải thực hiện các quy định của Thông tư này.
1. Tổ chức thực hiện việc cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo quy định của Thông tư này tại địa phương.
2. Quản lý hồ sơ đăng ký:
b) Các trường hợp mất hoặc có sự gian lận trong quản lý hồ sơ lưu tại Sở Giao thông vận tải sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật;
c) Sổ quản lý cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 của Thông tư này.
3. Thu, nộp và sử dụng các khoản phí, lệ phí về cấp đăng ký xe máy chuyên dùng theo quy định của Bộ Tài chính.
4. Báo cáo Tổng Cục Đường bộ Việt Nam về nhu cầu phôi Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng và biển số theo mẫu quy định tại Phụ lục 21 của Thông tư này.
5. Tháng 01 hàng năm, báo cáo công tác cấp đăng ký, biển số theo mẫu quy định tại Phụ lục 22 của Thông tư này về Tổng Cục Đường bộ Việt Nam để tổng hợp báo cáo Bộ Giao thông vận tải.
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ ngày ký ban hành và thay thế Thông tư số 24/2009/TT - BGTVT ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải Quy định cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ.
2. Xe máy chuyên dùng đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký, biển số trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành vẫn được tiếp tục sử dụng tham gia giao thông đường bộ.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
1.1. Máy làm đất: a) Máy đào:
- Máy đào bánh lốp,
- Máy đào bánh xích,
- Máy đào bánh hỗn hợp;
- Máy ủi bánh lốp,
- Máy ủi bánh xích,
- Máy ủi bánh hỗn hợp;
- Máy lu bánh lốp,
- Máy lu bánh thép,
- Máy lu bánh hỗn hợp.
1.2. Máy thi công mặt đường:
a) Máy rải vật liệu;
b) Máy thi công mặt đường cấp phối;
c) Máy thi công mặt đường bê tông xi măng;
d) Máy trộn bê tông át phan;
đ) Máy tưới nhựa đường;
e) Máy vệ sinh mặt đường;
g) Máy duy tu sửa chữa đường bộ.
1.3. Máy thi công nền móng công trình:
a) Máy đóng cọc;
1.4. Các loại máy đặt ống.
1.5. Các loại máy nghiền, sàng đá.
1.6. Các loại máy thi công tự hành khác.
2.1. Máy xúc: a) Máy xúc bánh lốp;
b) Máy xúc bánh xích;
c) Máy xúc bánh hỗn hợp;
2.2. Các loại xe máy nâng hàng.
2.3. Cần trục: a) Cần trục bánh lốp (trừ cần trục lắp trên ôtô sát xi);
b) Cần trục bánh xích.
2.4. Các loại xe máy xếp dỡ chuyên dùng khác.
3.1. Máy kéo chuyên dùng bánh lốp.
3.2. Máy kéo chuyên dùng bánh xích.
Tên chủ sở hữu:.................................. Số CMND hoặc hộ chiếu:.........................
Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:....................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................
Tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.....................Số CMND hoặc hộ chiếu:................
Ngày cấp:...........................................Nơi cấp:.......................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:.......................................Màu sơn:........................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):..................... ......Công suất: ..............................
Nước sản xuất:.......................................Năm sản suất:..........................
Số động cơ:...........................................Số khung:...............................
Kích thước bao (dài x rộng x cao): .........................Trọng lượng:..................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ..................xét cấp đăng ký, biển số cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
... , ngày......tháng...... năm.........
Người khai ký tên
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Họ và tên chủ sở hữu:............................. Số CMND hoặc hộ chiếu:....................
Ngày cấp:........................... ..............Nơi cấp:.......................................
Địa chỉ thường trú:..........................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có).............................................................
Địa chỉ thường trú.................................Số CMND hoặc hộ chiếu...............
Ngày cấp........................................... Nơi cấp:...................................
Hiện tôi đang là chủ sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng này:
Loại xe máy chuyên dùng:............................Màu sơn:..................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):......... ..................Công suất:................................
Nước sản xuất:.....................................Năm sản xuất:...........................
Số động cơ:..........................................Số khung...................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.....................Trọng lượng.........................
Biển số đăng ký (nếu có):...............Ngày cấp...............Cơ quan cấp...............
Nơi cấp:.......................................................................................
Nay tôi bán, cho, tặng chiếc xe máy chuyên dùng này cho ông bà)...............
Địa chỉ thường trú:...............................................................................
Số CMND hoặc hộ chiếu số:.......................ngày cấp.................Nơi cấp......................
Các loại giấy tờ kèm theo bao gồm:
...., ngày.....tháng.......năm......
Xác nhận của chính quyền cấp xã Người bán, cho, tặng ký tên
nơi người bán, cho, tặng đăng ký thường trú. (Ghi rõ họ và tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20 /2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Họ và tên chủ sở hữu:.....................Số giấy CMND hoặc hộ chiếu.........................
Ngày cấp:............... .................Nơi cấp..............................................
Địa chỉ thường trú:................... ............................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):..............Số CMND, hoặc hộ chiếu.............
Ngày cấp:........................................Nơi cấp:...........................................
Địa chỉ thường trú:...............................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:...................... Màu sơn.......................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):..................... Công suất ....................................
Nước sản xuất:.............................. Năm sản suất................................
Số động cơ:..................................Số khung.....................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.................Trọng lượng...........................
Hiện đã có giấy chứng nhận đang ký, biển số là:.......................................
Do Sở Giao thông vận tải......................cấp ngày.....tháng.........năm.......
Lý do xin xoá sổ đăng ký:...............................................................
...................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị....................... xoá sổ đăng ký xe máy chuyên dùng đã khai trên.
......, ngày.....tháng...... năm.........
Người khai ký
Số biển số:..........Ngày cấp.........Số đăng ký quản lý.........Ngày xoá sổ:.../../...
Đã thu hồi giấy chứng nhận đăng ký và biển số ngày......./......./..........
Lưu hồ sơ xoá sổ đăng ký tại Sở Giao thông vận tải.
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
GIẤY HẸN TRẢ KẾT QUẢ ĐĂNG KÝ XE MÁY CHUYÊN DÙNG
Sở Giao thông vận tải........... ........đã nhận đủ hồ sơ đăng ký (hoặc di chuyển) xe máy chuyên dùng ngày tháng năm....
Hẹn ông (bà):......................................
1. Ngày kiểm tra xe máy chuyên dùng (nếu có): tháng ..........năm...........
- Địa điểm kiểm tra xe máy chuyên dùng:............ ...
2. Ngày trả kết quả: Vào hồi.......giờ, ngày........ tháng........năm.........
- Địa điểm trả kết quả:......................................................
Ngày....... tháng...... năm
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT- BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT
Số:.............../KTXMCD
1. Thành phần kiểm tra, gồm có:
a) Đại diện Sở Giao thông vận tải:
b) Chủ phương tiện hoặc người được uỷ quyền:
2. Địa điểm kiểm tra:
3. Kết quả kiểm tra đối chiếu hồ sơ
Loại xe máy chuyên dùng:...................Màu sơn............đúng, không đúng:.........
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.....................Công suất ..........đúng, không đúng:......
Nước sản xuất:..............................Năm sản xuất......đúng, không đúng:........
Số động cơ:..................................Số khung.......... đúng, không đúng:.......
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...................................đúng, không đúng:.........
Trọng lượng:..............................................................đúng, không đúng:...........
Kết luận kiểm tra:...............................................................................
4. Các trường hợp xử lý trong quá trình kiểm tra:
a) Đóng lại số động cơ:.......................Số khung:.......................................
b) Thay đổi màu sơn:...........................................................................
c) Thay đổi cải tạo khác: .................................................................
......, ngày.....tháng...... năm......
(ký, ghi rõ họ, tên) ( ký, ghi rõ họ tên)
Phiếu kiểm tra này được kiểm tra tại................
Chữ ký của các thành viên trong phiếu kiểm tra là đúng.
ngày ....tháng....năm........
(Ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên chủ sở hữu:..................................................................................................................
Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư số:...........................................................................
Ngày cấp:.....................................Cơ quan cấp.................................................
Thời hạn thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam:.........................................................................
Trụ sở giao dịch:...............................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:...............................Màu sơn............................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.............................Công suất ..........................................
Nước sản xuất:......................................Năm sản suất.......................................
Số động cơ:..........................................Số khung............................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...............Trọng lượng........................................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ....................xét cấp đăng ký, biển số có thời hạn cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên.
(ký tên, đóng dấu)
Giấy chứng nhận đăng ký có giá trị đến:........................................
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Họ và tên chủ sở hữu:...............................Số giấy CMND hoặc hộ chiếu...................................
Ngày cấp:...............................................Nơi cấp.............................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.................................Số CMND hoặc hộ chiếu...................
Ngày cấp:...........................................Nơi cấp..................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:........................................Màu sơn.......................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):......................................Công suất ....................................
Nước sản xuất:................................................Năm sản suất................................
Số động cơ:....................................................Số khung.....................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao):........................Trọng lượng.................................
Chiếc xe máy chuyên dùng này đã được Sở Giao thông vận tải.........................
cấp đăng ký, biển số ngày.....tháng ......năm.......
Biển số đã đăng ký:
Lý do xin đổi, cấp lại:...................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Đề nghị Sở Giao thông vận tải ..................xét cấp .......................... cho chiếc xe máy chuyên dùng khai trên
...ngày tháng...... năm.........
Người khai ký tên
- .........................cấp đổi cấp lại ngày.....tháng........năm......
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Họ và tên chủ sở hữu:..........................................Số CMND hoặc hộ chiếu...............................
Ngày cấp:......................................................Nơi cấp............................................
Địa chỉ thường trú:.............................................................................................
Họ và tên đồng chủ sở hữu (nếu có):.............................Số CMND hoặc hộ chiếu.....................
Ngày cấp:............................................Nơi cấp....................................................
Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
Loại xe máy chuyên dùng:..........................................Màu sơn.......................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.......................................Công suất ....................................
Nước sản xuất:................................................Năm sản xuất................................
Số động cơ:....................................................Số khung.....................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao):......................... Trọng lượng.................................
Giấy tờ kèm theo, gồm có:
+...................................................................................................
+...................................................................................................
+...................................................................................................
Nội dung khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
......, ngày.....tháng...... năm.........
Người khai ký
Số đăng ký tạm thời:...........................
Cấp ngày......tháng.....năm..........
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
- Chiều dài: 140 mm,
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
3.1. Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ 14, không được viết tay.
3.2. Tên của "Giấy chứng nhận đăng ký tạm thời xe máy chuyên dùng" viết in hoa, cỡ chữ 14.
3.3. Số thứ tự của Giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001. Cỡ số 16 đậm.
3.4. Thời gian hiệu lực là 20 ngày kể từ ngày cấp
Họ và tên chủ sở hữu:..................................Số CMND hoặc hộ chiếu........................
Ngày cấp:................................................Nơi cấp...........................................
Địa chỉ thường trú:...........................................................................................
Họ và tên đồng sở hữu (nếu có):....................................................................
Địa chỉ thường trú:.............................................Số CMND hoặc hộ chiếu.........................
Ngày cấp:..............................................Nơi cấp...................................
Hiện đã mua, được cho, tặng hoặc thừa kế chiếc xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:......................................Màu sơn........................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):..................................Công suất ......................................
Nước sản xuất:........................................... Năm sản xuất.................................
Số động cơ:............................................... Số khung......................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao):.......................Trọng lượng...................................
Biển số đăng ký :..................Ngày cấp...............Cơ quan cấp.........................
Nơi cấp.........................................................................................................
Nay tôi xin được di chuyển xe máy chuyên dùng nói trên đến Sở Giao thông vận tải........
để được tiếp tục đăng ký.
....., ngày.....tháng.......năm......
Người khai ký tên
Đã di chuyển đăng ký xe máy chuyên dùng Biển đăng ký:...............
đến Sở Giao thông vận tải:.....................................
Ngày........tháng........năm...........
(Ký, ghi rõ họ và tên) (ký, ghi rõ họ và tên) (ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
(Tên Sở GTVT di chuyển)
Số /DC - XMCD ........,ngày........tháng.......năm......
Họ và tên chủ sở hữu:.........................................Số CMND hoặc hộ chiếu.....................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................
Họ và tên đồng sở hữu (nếu có):.............................Số CMND hoặc hộ chiếu...............
Ngày cấp:.........................................................Nơi cấp.......................................
Địa chỉ thường trú:..........................................................................................
Đặc điểm của xe máy chuyên dùng:
Loại xe máy chuyên dùng:......................................Màu sơn........................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.....................................Công suất ...................................
Nước sản xuất:..............................................Năm sản xuất.................................
Số động cơ:..................................................Số khung......................................
Kích thước bao(dài x rộng x cao):.......................Trọng lượng...................................
Biển số đăng ký:...............................đã được Sở Giao thông vận tải cấp.............
Ngày ....../........./...........................................................................
Nay di chuyển đến Sở Giao thông vận tải........................................................
để làm thủ tục cấp đăng ký cho chủ phương tiện.
Các loại giấy tờ kèm theo hồ sơ, bao gồm:
(ký, ghi rõ họ, tên) (ký, ghi rõ họ tên) (Ký tên, đóng dấu)
Mã số cấp đăng ký biển số xe máy chuyên dùng quy định cho các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương tại bảng sau:
- Chiều rộng: 60 mm
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
- Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt.
b) Mặt sau:
4.1. Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
4.2. Tại ô vuông mặt sau đánh dấu "x" tương ứng với từng mục đã in sẵn.
4.3. Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
4.4. Mục công suất ghi công suất của động cơ chính theo hồ sơ kỹ thuật.
- Chiều rộng: 60 mm;
- Có viền xung quanh rộng 1mm và cách mép ngoài của giấy chứng nhận là 1 mm.
- Loại giấy tốt, có hoa văn, nền màu vàng nhạt;
b) Mặt sau:
4.1. Chữ và số ghi trong giấy chứng nhận đăng ký xe máy chuyên dùng là chữ in, kiểu chữ Unicode, cỡ chữ phù hợp với dòng để trống. Không được viết tay. Tên của giấy chứng nhận đăng ký viết in hoa, màu đỏ.
4.2. Số thứ tự đăng ký xe máy chuyên dùng có 5 chữ số, bắt đầu từ 00001.
4.3. Mục công suất ghi công suất của máy chính theo hồ sơ kỹ thuật.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
1.1. Biển phía trước: Chiều dài: 470 mm; Chiều cao: 110 mm; Chiều dày: 1 mm.
1.2. Biển phía sau: Chiều dài 280 mm; Chiều cao: 200 mm: Chiều dày 1 mm.
a) Vật liệu: làm bằng hợp kim nhôm, chống sự hao mòn kim loại cao và được tráng lớp sơn phản quang màu vàng rơm;
b) Đường viền xung quanh: chữ, số được dập nổi và sơn màu đen;
c) Kích cỡ của chữ và số: - Đường viền xung quanh rộng 5 mm,
- Chiều cao chữ và số 80 mm,
- Chiều rộng của chữ và số 45 mm,
- Chiều rộng nét chữ và số 20 mm, - Khoảng cách từ mép ngoài biển số đến chữ số đầu tiên và chữ số cuối cùng là 20 mm; khoảng cách giữa chữ và số được chia đều nhau.
Biển số đăng ký gồm 8 ký tự được sắp xếp như sau:
b) Ký tự quy định về loại loại bánh xe di chuyển: : Bánh thép, bánh hỗn hợp thép và lốp; : bánh lốp; : bánh xích, bánh hỗn hợp xích và lốp.
c) Ký tự là một trong những bảng hệ thống chữ cái tiếng Việt sau đây:
d) Ký tự: là ký hiệu số của biển số xe máy chuyên dùng từ 0001 trở đi.
1.1. Chữ và số của động cơ:
Chiều ngang 3 mm; Chiều cao 5 mm; nét chữ và số 0,3 mm.
1.2. Chữ và số của khung
Chiều ngang 4 mm; Chiều cao 7 mm; nét chữ và số 1 mm
2.1. Các ký tự dùng để đóng số động cơ, số khung như sau:
2.2. Phương pháp đóng:
2.2.2. Ký tự là loại bánh của xe máy chuyên dùng, phân theo:
- Bánh xích và bánh hỗn hợp xích và lốp ký hiệu là
- Bánh thép và bánh hỗn hợp thép và lốp ký hiệu là
Ví dụ: 00 là năm 2000, 01 là năm 2001, .....09 là năm 2009;
2.2.4. Ký tự là số thứ tự đóng số động cơ và số khung tính từ 0001 trở đi.
Tên Sở GTVT
Tên chủ sở hữu:...............................................................................................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................
Số CMND hoặc số hộ chiếu:...............................................................................
Ngày cấp:.........................................Nơi cấp....................................................
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:..........................................Màu sơn.......................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.................................... Công suất ....................................
Nước sản xuất:................................................Năm sản xuất................................
Số động cơ:....................................................Số khung.....................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...........................Trọng lượng..................................
Đúng hay không đúng với tờ khai cấp đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng:......................
Hồ sơ xin cấp đăng ký, biển số của tôi thiếu các loại giấy tờ sau:
1. Mất Chứng từ nguồn gốc hoặc mất Giấy chứng nhận đăng ký
2. Mất các loại giấy tờ có trong hồ sơ như sau:
+.............................................................................
+.............................................................................
+.............................................................................
Lý do:.......................................................................................................
Xin cam đoan lời khai trên và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung đã khai báo.
......, ngày......tháng...... năm......
( ký, ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT
Tên chủ sở hữu:...............................................................................................
Địa chỉ thường trú:............................................................................................
Số CMND hoặc số hộ chiếu:.........................................................
Ngày cấp:.........................................Nơi cấp....................................................
Hiện tôi là chủ sở hữu xe máy chuyên dùng có đặc điểm sau:
Loại xe máy chuyên dùng:..........................................Màu sơn.......................................
Nhãn hiệu (mác, kiểu):.................................... Công suất ....................................
Nước sản xuất:................................................Năm sản xuất................................
Số động cơ:....................................................Số khung.....................................
Kích thước bao (dài x rộng x cao):...........................Trọng lượng..................................
Nay tôi xin thông báo công khai, nếu ai có tranh chấp quyền sở hữu chiếc xe máy chuyên dùng nêu trên xin gửi về Sở Giao thông vận tải......................................
Sau 7 ngày kể từ khi thực hiện thông báo này, nếu không có tranh chấp, Sở Giao thông vận tải sẽ tiến hành làm thủ tục đăng ký cho tôi theo quy định của pháp luật.
( ký, ghi rõ họ tên)
Xác nhận của đơn vị đăng thông báo:
Đã thực hiện thông báo công khai tại...........
Thời hạn thông báo là 07 ngày: Từ ngày.../..../.... đến ngày..../..../.....
..............., ngày.....tháng ..... năm.......
Thủ trưởng đơn vị thông báo
(ký tên, đống dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT
Số.........../BCXMCD.
Thực hiện Thông tư số /2010/TT -BGTVT ngày.../.../........của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp,đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng có tham gia giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải.............báo cáo thực hiện cấp phôi giấy chứng nhận đăng ký và biển số như sau:
I. Phôi giấy chứng nhận
1. Số lượng phôi giấy chứng nhận đăng ký có trong kỳ, tổng số:............../chiếc.
2. Số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp, tổng số:........../chiếc.
Trong đó: - Cấp mới....../chiếc, từ số............ đến số.................
- Cấp lại......../chiếc, từ số.............đến số............... ..
- Bị hỏng......./chiếc.
Số phôi giấy chứng nhận đăng ký xin cấp tiếp:................../chiếc.
1. Biển số có trong kỳ:................./bộ.
Trong đó: Bánh L:....../bộ (từ số.............đến số...........)
Bánh X:....../bộ (từ số.............đến số...........)
Bánh S:....../bộ (từ số.............đến số...........)
2. Số biển đã cấp:....................../bộ
Trong đó: Bánh L:....../bộ (từ số.............đến số...........)
Bánh X:....../bộ (từ số.............đến số...........)
Bánh S:....../bộ (từ số.............đến số...........)
3. Số biển số xin cấp:................./bộ
Trong đó: Bánh L:....../bộ (từ số.............đến số...........)
Bánh X:....../bộ (từ số.............đến số...........)
Bánh S:....../bộ (từ số.............đến số...........)
Đề nghị Tổng Cục Đường bộ Việt Nam xem xét, giải quyết.
(Ký tên, đóng dấu)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BGTVT ngày 30 tháng 7 năm 2010)
Tên Sở GTVT
Số.........../BCXMCD.
Thực hiện Thông tư số /2010/TT - BGTVT ngày.../.../........của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ, Sở Giao thông vận tải..............báo cáo kết quả thực hiện năm........ như sau:
1. Số lượng giấy chứng nhận đăng ký, biển số đã cấp:
1.1. Tổng số giấy chứng nhận đăng ký đã cấp:....................../chiếc.
Trong đó: - Cấp mới:....../chiếc, từ số............ đến số.................
- Cấp lại:......../chiếc, từ số.............đến số............... ..
- Phôi chứng chỉ bị hỏng:
1.2. Tổng số biển số đã cấp:......./bộ.
Trong đó: Bánh lốp:........../bộ, từ số...................đến số..........
Bánh xích:......../bộ, từ số...................đến số............
Bánh thép:........./bộ, từ số..................đến số...................
2. Xe máy chuyên dùng đóng lại số động cơ, số khung, tổng số:.............../chiếc.
Trong đó: Bánh lốp:......../chiếc, từ số... .............đến số............
Bánh xích:......./chiếc, từ số................đến số............
Bánh thép:......./chiếc, từ số ...............đến số...........
3. Xe máy chuyên dùng di chuyển:.........../chiếc
Trong đó: Di chuyển đi:................/chiếc
Di chuyển đến:................/chiếc
4. Xe máy chuyên dùng xoá sổ đăng ký:................./chiếc
5. Đề xuất, kiến nghị trong công tác cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng.
(Ký tên, đóng dấu)