Số Đếm Tiếng Anh: Cách Đọc, Viết Và Sử Dụng Đúng

Chỉ riêng khoản số đếm trong tiếng Anh cũng đã rất ly kỳ rồi. Tưởng chừng, học có vẻ đơn giản, thế nhưng khi càng học sâu hơn, bạn sẽ càng phát hiện ra nhiều điều tuyệt vời hơn đấy!

Video hướng dẫn cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh – Ms Thuỷ KISS English

Số Đếm Tiếng Anh Từ 1 Đến 20

Trong tiếng Anh, số đếm từ 1 – 13 là không tuân theo quy luật nào. Vì thế khi học số đếm tiếng Anh, các bạn cần học thuộc cách viết và cách phát âm những con số từ  1 – 13. Cách viết và cách đọc như sau: 

Số 1one/wʌn/ Số 2two/tu:/Số 3three/θri:/Số 4four/fɔ:/ Số 5five/faiv/Số 6six/siks/ Số 7seven/’sevn/Số 8eight/eit/ Số 9nine/nait/ Số 10ten/ten/ Số 11eleven/i’levn/Số 12twelve /twelv/Số 13thirteen /’θə:’ti:n/

Bắt đầu từ số 14 – 19 cách viết đã có quy luật, bạn chỉ cần áp dụng cách viết số đếm của 4 – 9 và thêm đuôi “teen” vào đằng sau. Điều này ngoại lệ với số 15. Cách viết được thể hiện như sau: 

14fourteen16sixteen17seventeen18eighteen19nineteen

Còn số 20, được viết là Twenty.

Cách Viết Số Đếm Tiếng Anh Từ 21 Trở Đi

Bắt đầu từ số 21 trong tiếng Anh có cách viết và cách đọc theo quy luật không thay đổi. Mặc dù có một số trường hợp ngoại lệ sẽ được thể hiện như sau.

Cách Viết Các Số Tròn Chục

Những số tròn chục như 30, 40, 50, sẽ tuân theo cách viết riêng. Còn bắt đầu từ số 60, 70, 80, 90 …. sẽ được viết theo công thức: chữ số đếm hàng chục + ty. Cách viết của các số tròn chục được thể hiện như sau: 

60sixty 70seventy80eighty

90ninety

Cách Viết Các Số Khác Từ 21 Đến 99

Cách viết số đếm khác từ 21 trở đi, không tính những số tròn chục sẽ được thể hiện theo công thức như sau: 

21twenty one22twenty two23twenty three24twenty four…..…..29twenty nine31thirty one32thirty two…………67sixty seven…..……99ninety nine

Cách Viết Các Số Khác Từ 100 Trở Lên

Đối với những số hàng trăm, triệu, tỷ sẽ được viết như sau: 

100One hundred1.000One thousand1 triệuOne million1 tỷOne billion1 ngàn tỷOne thousand billion1 triệu tỷOne trillion 

Các bạn thêm “and” khi đọc giữa các chữ số. Ví dụ như: 529: five hundred and twenty-nine.

Cách Đọc Số Đếm Trong Tiếng Anh

Cách sử dụng số đếm tiếng Anh sẽ không giống nhau trong mọi trường hợp. Tùy vào mục đích sử dụng để chỉ cái gì mà có cách dùng khác biệt, ví dụ như: 

Cách Đọc Số Lượng Tiếng Anh

  • I have six books: Tôi có 6 cuốn sách. 
  • My class has forty seven students: Lớp học của tôi có 47 học sinh. 

Cách Đọc Số Điện Thoại Tiếng Anh

Khi nói về số điện thoại, bạn chỉ cần tách rời các con số và liệt kê từng nhóm 3 hoặc 4 con số trong dãy số điện thoại đó. Còn số 0 sẽ được đọc là “zero” hoặc “oh”. Ví dụ như: 

My phone number is oh-nine-seven-four two-three-eight four-five-six: Số điện thoại của tôi là 0974 238 456.

Trong trường hợp có 2 con số giống nhau và đứng liền nhau, chúng ta sẽ đọc: “double + số”.

Cách Đọc Số Tuổi Trong Tiếng Anh

Sau khi viết tuổi sẽ thêm hậu tố years old.

Ví dụ như: I am sixteen years old: Tôi 16 tuổi. 

Cách Đọc Số Năm Trong Tiếng Anh

Đối với cách đọc số năm trong tiếng Anh sẽ có sự khác biệt như sau: Chúng ta thường sẽ tách rời chúng ra như sau: Cách đọc năm 1996: nineteen ninety-six. 

Còn đối với những năm từ 2000 trở đi, chúng ta có cách đọc thông thường như sau: 2000 là two thousand, còn 2006 là two thousand and six. 

Ví dụ như: 

8.02 được viết là eight point nought two

Cách Sử Dụng Số Thập Phân Tiếng Anh

Khi bạn học số đếm trong tiếng Anh, bạn sẽ nhận thấy rằng số thấp nhận được ký hiệu dạng chúng tôi Từ là sử dụng dấu “.” để ký hiệu cho dấu thập phân, chứ không phải là dấu ‘,’ như trong tiếng Việt. 

Dấu thập phân trong tiếng Anh sẽ được đọc là “point”. Nếu như trong số thập phân đó, sau dấu thập phân có số 0 thì số 0 được đọc là “nought”.Ví dụ như: 8.02 được viết là eight point nought two.

Cách Đọc Phân Số Trong Tiếng Anh

Đối với phân số trong tiếng Anh, chúng ta sẽ đọc tử số bằng số đếm. Và tùy theo trường hợp để có từng cách gọi riêng như sau: 

  • Nếu tử số nhỏ hơn 10 và mẫu số nhỏ hơn 100, chúng ta dùng số thứ tự trong tiếng Anh để đọc mẫu số. Đồng thời nếu tử số lớn hơn 1 thì phải thêm “s” vào mẫu số nữa. 
1/2one half1/3one third4/5 four fifths3/9three ninths1/20one twentieths
  • Trong trường hợp tử số lớn hơn 10 hoặc mẫu số lớn hơn 100 thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số ở dưới mẫu số. Ngoài ra, khi đọc thì thêm “over” giữa tử số và mẫu số. 
12/19twelve over one nine18/123 eighteen over one two three
  • Tuy nhiên, trong một số trường hợp đặc biệt thì sẽ không tuân theo những quy tắc như trên. 
1/2a half / one half 1/4one fourth / one quarter / a quarter3/4three quarters1/100one hundredth1/1000one over a thousand / one thousandth

Cách Đọc Hỗn Số Trong Tiếng Anh

Để đọc hỗn số trong tiếng Anh, bạn đọc theo cách bình thường như khi đọc số đếm. Tuy nhiên, bạn thêm “and” để kết nối giữa phần số nguyên với phần phân số. Ví dụ như: 

  • Four and four fifths: 3 4/5
  • Thirteen and nineteen over two one: 13 19/21

Cách Đọc Phần Trăm Trong Tiếng Anh

Với phần trăm trong tiếng Anh, bạn thêm hậu tố percent vào số phần trăm. Cách đọc số giống như những trường hợp đã nêu ở trên. Ví dụ như: 

  • 1% one percent
  • 16% sixteen percent
  • 62.7% sixty-two point seven percent

Tham gia các khóa học tiếng Anh để hiểu thêm về số đếm tiếng Anh

là cơ sở chuyên tổ chức các giúp bạn học phát âm tiếng Anh đúng chuẩn và luyện nghe tiếng Anh giao tiếp một cách nhanh chóng, chất lượng hàng đầu ở Việt Nam. KISS English cung cấp nhiều kênh học tập hiệu quả cho các bạn, ví dụ như:  

  • Cung cấp các và chất lượng và các bạn có thể tham khảo tại website: của
  • Cung cấp các video học cách và hiệu quả nhất tại kênh Youtube.

Top 5 bài viết học tiếng Anh online hay nhất

Đây là các bài viết được nhiều người đọc nhất trong tháng:


Next Post Previous Post