Mẫu Đơn Đề Nghị Cấp Giấy Phép Xây Dựng Mới Nhất Năm 2024

Luật Minh Khuê xin giới thiệu đến các bạn mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở (PHỤ LỤC SỐ 1 Ban hành kèm theo Thông tư số: 15/2024/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2024 của Bộ Xây dựng) để các bạn tham khảo và hướng dẫn thủ tục, điều kiện cấp giấy phép xây dựng hiện nay:

1. Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng ?

Luật Minh Khuê xin giới thiệu đến các bạn mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở áp dụng cho thủ tục cấp giấy phép xây dựng hiện nay:

Kính gửi: .......................................

- Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ): .............................................................................

- Người đại diện: .......................................... Chức vụ (nếu có): ...........................

- Địa chỉ liên hệ: ...............................................................................................

- Số nhà: ..................... Đường/phố ................... Phường/xã ..............................

- Quận/huyện Tỉnh/thành phố: ............................................................................

- Số điện thoại: ...............................................................................................

- Địa Điểm xây dựng: .........................................................................................

- Lô đất số: ............................ Diện tích ................... m2.

- Tại số nhà: ............................ Đường/phố ...........................

- Phường/xã ......................................... Quận/huyện .........................................

- Tỉnh, thành phố: .............................................................................................

- Loại công trình: ......................................... Cấp công trình: .................................

- Diện tích xây dựng: ......... m2.

- Cốt xây dựng: ......... m

- Tổng diện tích sàn: ............m2 .

- Chiều cao công trình: ........m .

- Số tầng:

- Loại công trình: .................................. Cấp công trình: .......................................

- Tổng chiều dài công trình: ................. m .

- Cốt của công trình: ...........m

- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ........ m

- Độ sâu công trình: .............m

- Loại công trình: ......................... Cấp công trình: ......................................

- Diện tích xây dựng: ..........m2.

- Cốt xây dựng: ............m

- Chiều cao công trình: ........m

- Loại công trình: ................................... Cấp công trình: ....................................

- Diện tích xây dựng: .................m2.

- Cốt xây dựng: ..............m

- Chiều cao công trình: ...................m

- Cấp công trình: ....................

- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): .........m2.

- Tổng diện tích sàn: ...........m2 .

- Chiều cao công trình: ...........m .

- Số tầng:

- Loại công trình: ................................. Cấp công trình: ............................

- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ..........m2.

- Tổng diện tích sàn: .......... .

- Chiều cao công trình: .......m .

- Số tầng:

- Giai đoạn 1:

+ Loại công trình: ............................ Cấp công trình: ...........................

+ Diện tích xây dựng: .......m2.

+ Cốt xây dựng: .........m

+ Chiều sâu công trình: .........m

- Giai đoạn 2:

+ Tổng diện tích sàn: ........m2 .

+ Chiều cao công trình: .........m .

+ Số tầng:

- Loại công trình: ...................... Cấp công trình: ........................

- Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: .........m .

- Cốt của công trình: ........m

- Chiều cao tĩnh không của tuyến: ........m .

- Độ sâu công trình: .........m

- Tên dự án: ..........................................

+ Đã được: ..........phê duyệt, theo Quyết định số: ....... ngày ............

- Gồm: công trình

Trong đó:

+ Công trình số :

* Loại công trình: ................................ Cấp công trình: .................................

* Các thông tin chủ yếu của công trình: ................................................

- Công trình cần di dời:

- Loại công trình: ..................................... Cấp công trình: ..........................

- Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt): ...................................................m2.

- Tổng diện tích sàn: ...........................................................................m2.

- Chiều cao công trình: ........................................................................m2.

- Địa Điểm công trình di dời đến: ..............................................................

- Lô đất số: ................................. Diện tích .......................................m2.

- Tại: ................................................ Đường: ......................................

- Phường (xã) ..................................... Quận (huyện) ............................

- Tỉnh, thành phố: ...............................................................................

- Số tầng: .........................................................................................

.............................................

- Tên đơn vị thiết kế: ..........................................

- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số ............. Cấp ngày ..............

- Tên chủ nhiệm thiết kế: .....................................................................

- Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: chúng tôi .............. Cấp ngày: .......................

- Địa chỉ: ....................................................................................

- Điện thoại: ...............................................................

- Giấy phép hành nghề số (nếu có): .....................cấp ngày .......................

............... tháng.

Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

1 -

2 -

2. Tư vấn mua bán đất khi chưa có giấy phép xây dựng và sổ đỏ ?

Bên mua đất đặt cọc tiền và thống nhất giá và hẹn ngày ra công chứng nhưng bên mua muốn nợ lai 90% tổng giá trị số tiền mua nhà( đất ) và hẹn thanh toán sau một tuần kể từ ngày công chứng, vậy như vậy có an toàn cho tôi? công chứng xong mà chưa nhận đủ tiền thanh toán thì cần giữ giấy tờ gì? và có cần làm cam kết về việc thiếu tiền? hay bắt buộc bên mua trả đủ tiền ngay sau hay trước công chứng.

Cám ơn Luật sư!

Người gửi: H

Thứ hai là hiện tại nhà nước thống nhất quản lý đất bằng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất theo t Thông tư 23/2014/TT-BTNMT của bộ tài nguyên môi trường và sổ này theo quy định sẽ có màu " hồng cánh sen" mà người dân hay gọi là sổ hồng mà tên gọi theo quy định là " giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất.. Theo quy tại điều 3 thông tư 23/2014 quy định cụ th 875; như sau:

3. Chế tài xử lý khi không xin giấy phép xây dựng nhà trẻ ?

Thưa luật sư, tôi có câu hỏi mong luật sư giúp đỡ: Tôi đang ở ngôi nhà với sổ đỏ là 176 m2. Nhưng tôi chỉ xây nhà 90m2 và phần nhà xây từ năm 1992 và có giấy phép xây dựng và đất còn lại lâu nay không sử dụng.

Tháng 6/2024 tôi xây rộng thêm để làm nhóm trẻ gia đình nhưng trước khi xây tôi không xin giấy phép. Vậy với trường hợp của tôi thì bị phạt bao nhiêu tiền và bị xử lý ra sao?

Mong luật sư giúp đỡ. Xin cảm ơn!

Căn cứ vào Khoản 5 Điều 15 Nghị định số 139/2024/NĐ-CP

5. Phạt tiền đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

a) Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc xây dựng công trình khác không thuộc các trường hợp quy định tại điểm b, điểm c khoản này;

b) Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị;

c) Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng hoặc lập dự án đầu tư xây dựng.

11. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thực hiện biện pháp khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;

b) Buộc bổ sung phương tiện che chắn theo quy định và khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;

c) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu và bồi thường thiệt hại đối với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này;

d) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4, khoản 5 (mà hành vi vi phạm đã kết thúc), khoản 6 và khoản 7 Điều này.

12. Đối với hành vi quy định tại khoản 2, khoản 4 và khoản 5 Điều này mà đang thi công xây dựng thì xử lý như sau:

a) Lập biên bản vi phạm hành chính và yêu cầu tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm dừng thi công xây dựng công trình;

b) Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày lập biên bản vi phạm hành chính, tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm phải làm thủ tục đề nghị cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh hoặc cấp giấy phép xây dựng;

c) Hết thời hạn quy định tại điểm b khoản này, tổ chức, cá nhân vi phạm không xuất trình với người có thẩm quyền xử phạt giấy phép xây dựng hoặc giấy phép xây dựng được điều chỉnh thì bị áp dụng biện pháp buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng vi phạm.

13. Đối với trường hợp quy định tại khoản 12 Điều này, sau khi được cấp hoặc điều chỉnh giấy phép xây dựng, công trình, phần công trình đã xây dựng không phù hợp với giấy phép xây dựng thì tổ chức, cá nhân vi phạm phải tháo dỡ công trình hoặc phần công trình đó mới được tiếp tục xây dựng.

4. Tư vấn về giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khu vực nông thôn ?

Xin chào Luật Minh Khuê, tôi có câu hỏi xin được giải đáp như sau: tôi hỏi về giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ khu vực nông thôn? Nhà tôi xây dựng với diện tích 10mx10m là loại nhà cấp 4 xây dựng trên thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và cách chỉ giới hành lang an toàn giao thông đường bộ thuộc quốc lộ 37 là 10,0m . khu vực xây dựng nằm tại xã Hưng Thịnh, huyện Trấn Yên, TỉnhYên Bái..

5. Có phải làm hồ sơ xin miễn phép giấy phép xây dựng không ?

Thưa luật sư, Tôi đang phụ trách quản lý Dự án khu đô thị xây dựng nhà ở 4 tầng. Theo Luật thì không cần xin giấy phép xây dựng. Tôi có phải làm các thủ tục gì (như hồ sơ xin miễn phép...) hay ko và phải xin với cấp nào ?

Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 89 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13

Next Post Previous Post